Mô tả: Cây gỗ lớn; cành không lông. Lá có phiến tròn dài thon, dài 13-15cm, rộng 4cm, đầu có mũi, gốc nhọn, gân phụ 15-17 cặp, mép có răng nhọn thưa; cuống dài 1cm. Bông 1-2 ở nách lá, dài bằng lá. Quả bế nâu bóng, 3 (2-1) trong đấu bao trọn quả, có gai dài, mở thành 2-3 mảnh không đều.
Bộ phận dùng: Hoa, quả khô, lá, vỏ cây và rễ – Flos, Fructus, Folium, Cortex et Radix Castaneae.
Nơi sống và thu hái: Cây được trồng ở Cao Bằng, Hà Giang, Vĩnh Phú.
Tính vị, tác dụng: Thịt quả có vị ngọt, tính bình; có tác dụng kiện tỳ ích khí. Vỏ quả có vị hơi ngọt, tính bình; có tác dụng thanh hoả hoá đàm, tán kết. Lá có vị hơi ngọt, tính bình; có tác dụng khư phong chống ngứa, trừ ho. Hoa, vỏ cây và rễ có tác dụng tiêu thũng, giải độc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả nhiều bột, ăn như hạt mít. Hoa sát trùng, cầm máu. Vỏ quả dùng trị lỵ, viêm ruột, tràng nhạc. Lá dùng trị ho đờm, lở sơn, phòng trị ho gà.
Trang chủ » Kho thuốc nhân loại » Dược liệu » Dẻ Trùng khánh