Trang chủ » Kho thuốc nhân loại » Dược liệu » Cóc kèn leo

Cóc kèn leo

Mô tả: Dây leo. Lá dài 12cm; lá chét 9, xoan ngược, dài 5-6cm, rộng 2-2,5cm, không lông màu lục mốc ở trên, màu tươi ở mặt dưới, gân phụ mảnh, 8-10 cặp, cuống phụ 2mm. Chùm hoa dài 20-25cm ở nách lá. Hoa trên u cao 2mm, cuống hoa 1cm; đài 3mm, có lông; tràng 1cm, cánh cờ rộng 6-8mm, nhị 10, thành một bó; bầu có lông. Quả hẹp, dài 3-4,5cm, rộng 1cm, cánh hẹp, hột 1-3.
Bộ phận dùng: Thân cây, rễ – Caulis et Radix Derridis Scandentis.
Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Ðộ, Thái Lan tới Nam Việt Nam. Cây mọc dựa rạch các tỉnh vùng Ðồng Bằng sông Cửu Long.
Thành phần hoá học: Rễ chứa scandenin, nallanin và chaudanin.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cây dùng để duốc cá, nhưng lại không có tính chất diệt trùng mạnh. Ở Thái Lan, trong y học cổ truyền, người ta dùng thân làm thuốc giải nhiệt. Thân sao lên làm thuốc giảm đau cơ. Rễ dùng sát trùng.

Gửi thảo luận