Mô tả: Cây nhỡ thường cao dưới 5m, cành có vỏ đen. Lá có phiến thuôn, dài 8-15cm, rộng 4-4,5cm, đầu nhọn, gân phụ 7-8 cặp, lúc khô màu đen đen; cuống dài 1,2cm, lá kèm xoan nhọn. Chuỳ hoa to, rộng 20cm, cao 15cm, có lá bắc to, cuống hoa 6-10mm, đài không lông, cao 3mm; tràng có ống dài 1,5cm, có lông và ở 1/3 trên, thuỳ 4, cao 5mm; vòi nhuỵ có phần thò ra dài 2cm. Quả có đường kính 6-7mm, màu đen. Hoa về mùa hè. Bộ phận dùng: Toàn cây (rễ, lá) – Radix et Folium Pavettae. Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam. Chỉ gặp ở tỉnh Hoà Bình, dọc đường đi, trên các đồi, lùm bụi. Thu hái cây quanh năm. Rửa sạch, cắt đoạn rồi phơi hay sấy khô. Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính lạnh, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết khu ứ. Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được dùng trị 1. Cảm mạo phát sốt, phòng trị cảm nắng (nóng đột ngột, trúng thử); 2. Viêm gan; 3. Ðòn ngã tổn thương; 4. Táo bón. Dùng 15-25g sắc uống hoặc nấu nước uống thay trà. Ðơn thuốc (ở Trung Quốc): – Dự phòng nóng đột quỵ, dùng Giọt sành Hồng kông 15-25g, nấu nước uống thay trà. |
Trang chủ » Kho thuốc nhân loại » Dược liệu » Giọt sành Hồng kông