Mô tả: Cây gỗ nhỏ, nhánh yếu, không lông; lóng dài. Lá mọc đối, phiến dai, bóng, không lông; gân phụ mảnh, cách nhau 2mm; mép dày. Ngù hoa ở ngọn nhánh 5-6 hoa, có 2 lá bắc to, mỏng, tái. Hoa lưỡng tính, cao 12mm; lá đài 5; nhị 10; nhị xen kẽ lá đài, có 2 phụ bộ; bầu có lông, đĩa mật 10 thuỳ.
Hoa tháng 11.
Bộ phận dùng: Vỏ, quả – Cortex et Fructus Linostomae.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở rừng Kontum (Sa Thầy), Đắc Lắc (Đác Mil), Lâm Đồng (Di Linh, đèo Braian) tới Kiên Giang (Đảo Phú Quốc).
Tính vị, tác dụng: Thân và quả có độc tính cao.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Người ta dùng vỏ thân và cơm quả làm thuốc duốc cá.
Trang chủ » Kho thuốc nhân loại » Dược liệu » Dó mười nhị