Sinh ngày 12 tháng 1 năm 1952
Quê quán: Lam Sơn, Thanh hóa
Nơi ở: Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam
Tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội, năm 1975
Điện thoại: 04 38530729 – 0913050833
E – mail: vietdung_hmu@yahoo.com.vn
Chức vụ: Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Y tế; Trưởng khoa Y tế Cộng đồng, Đại học Y Hà Nội.
Đơn vị công tác: Trường Đại học Y Hà Nội; Bộ Y tế.
Cống hiến khoa học: Tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội năm 1975, được ở lại trường làm cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Oong bảo vệ luận án tiến sĩ tại Liên Xô năm 1989, được bổ nhiệm Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Bộ Y tế năm 1998, Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo, năm 2003. Năm 2005 đến nay là Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo, Bộ Y tế, kiêm Trưởng khoa Y tế Cộng đồng, Đại học Y Hà Nội.
Ông là tác giả, đồng tác giả của hơn 50 bài viết nghiên cứu khoa học đăng trên các tạp chí chuyên ngành y học trong và ngoài nước: Bụi bông và bệnh Byssinosiss (tiếng Nga), 1987; Ô nhiễm bụi bông và Byssinosiss trong công nhân kéo sợi Việt Nam (tiếng Nga), 1988; Quality of public health services and household health care decision in rural communes ò Vietnam, Research report. IDS, UK, 1994; Why is oral contraceptive use in Vietnam so low, International Family planning Perspectives, 1995; Tỷ lệ hạn chế sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi và một số yếu tố ảnh hưởng, 2007; Nghiên cứu nhu cầu, khả năng tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế của người cao tuổi và một số yếu tố ảnh hưởng, 2007; Nghiên cứu nhu cầu, khả năng tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế của người cao tuổi tại 28 xã nông thôn trong 2 năm 2000 – 2001; Anhr hưởng của mô hình truyền thông giáo dục sức khỏe – câu lạc bộ “ phụ nữ vì súc khóe môi trường” lên kiến thức, thực hành về vệ sinh môi trường, 2008; Số năm sống trung bình không bị hạn chế sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi ở 4 tỉnh thành; Can thiệp kiểm sát tăng
Huyết áp ở cộng đông nông thôn; Cơ chế đáp ứng nhanh bằng chứng cho hoạch định chính sách y tế ở Việt Nam: Nhu cầu và tính khả thi ; Tình hình sử dụng thẻ và cân đối quỹ bảo hiểm y tế tự nguyện nhân dân ở Hà Nội năm 2008, 2009; Nghiên cứu căng thẳng thần kinh tâm lý của điện thoại viên “1080” trong ngành bưu điện; Viện trọ nước ngoài trong lĩnh vực y tế, 2010…
Sách đã xuất bản: Chủ biên và đồng tác giả trên 30 cuốn sách do Nxb Y học ấn hành: Chất lượng các dịch vụ y tế cộng đồng và những quyết định của gia đình về chăm sóc sức khỏe ở 4 xã tại Quảng Ninh, 1994; Cải cách ngành y tế Việt Nam theo hướng công bằng và hiệu quả ; Bài giảng Quản lý y tế; giáo trình y học lao động , 1997; Bài giảng định hướng sức khỏe – môi trường; Bài giảng khoa học môi trường; Phương pháp nghiên cứu sức khỏe cộng đồng, 1997; Hướng dẫn quản lý và sử dụng thuốc ở tuyến cơ sở; Bài giảng vệ sinh – môi trường – Dịch tễ tập 1; Bài giảng vệ sinh – môi trường – Dịch tễ tập 2, 1998; Tài liệu hướng dẫn quản lý chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS; Theo dõi và giám sát hoạt động của các trạm y tế cơ sở; Định hướng về y tế cộng đồng và chăm sóc sức khỏe ban đầu, Bài giảng sau đại học, 1999; Quản lý y tế; Kinh tế y tế, 2001; Y học lao động, tập 2, 2002; Tăng cường kỹ năng quản lý y tế tỉnh – huyện, 2003; Bài giảng quản lý và chính sách y tế, 2004; Phương pháp nghiên cứu khoa học y học; Sức khỏe môi trường, 2006; Bài giảng quản lý và chính sách y tế, 2007; Tổ chức quản lý y tế, 2008; giáo trình Tổ chức quản lý và chính sách y tế; Sức khỏe nghề nghiệp…
Khen thưởng: Danh hiệu nhà giáo Ưu tú.